Theo số liệu thống kê của Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC), NK cá ngừ của Hà Lan năm 2022 đạt 343 triệu USD, thấp nhất trong vòng 4 năm trở lại đây.
Hiện có khoảng 30 nước ngoài khối đang XK cá ngừ sang Hà Lan. Trong đó, Ecuador, Mauritius, Philippines và Việt Nam là 4 nguồn cung cá ngừ lớn nhất ngoài khối cho Hà Lan trong năm qua, chiếm 67% tổng NK từ các nước ngoại khối.
Mặc dù là 2 nguồn cung cá ngừ từ Ecuador và Philippines đang được hưởng ưu đãi thuế quan khi XK cá ngừ sang EU, nhưng XK cá ngừ của 2 nước này sang Hà Lan vẫn bị sụt giảm trong năm qua, lần lượt là 41% và 19%. NK cá ngừ của Hà Lan từ các nguồn cung khác trong năm qua cũng giảm. Trong khi đó, XK cá ngừ của Mauritius và Việt Nam lại có xu hướng tăng.
NK cá ngừ của Hà Lan từ nước láng giềng của Việt Nam, Trung Quốc, cũng tăng trong năm qua. Kim ngạch XK cá ngừ của nước này sang Hà Lan trong năm 2022 tăng gần gấp đôi so với năm 2021, đạt hơn 1,1 triệu USD.
Năm qua, Hà Lan cũng giảm NK từ các nguồn cung cá ngừ trong nội khối. Tại EU, Tây Ban Nha vẫn là nguồn cung cá ngừ lớn nhất cho các nước trong khối. XK cá ngừ của Tây Ban Nha sang Hà Lan chiếm tới 36% tổng NK của Hà Lan từ các nguồn cung, gần gấp đôi NK cá ngừ của Hà Lan từ Ecuador. Trong số các nguồn cung cá ngừ chính cho Hà Lan trong nội khối, Bỉ là nước duy nhất có tốc độ tăng trưởng XK sang Hà Lan mạnh nhất, đạt tới 325% so với cùng kỳ.
Năm nay, mặc dù phí vận chuyển đã giảm gần về mức bình thường nhưng lạm phát tại các nước EU vẫn cao, do đó các nước EU vẫn có xu hướng tăng cường NK trực tiếp. Bên cạnh đó, giá thực phẩm tại EU vẫn ở mức cao, cộng với lượng cá ngừ tồn kho cao, do đó NK cá ngừ không chỉ của Hà Lan, mà còn cả các nước EU khác dự kiến sẽ vẫn ở mức thấp.
NGUỒN CUNG CÁ NGỪ CHO HÀ LAN, 2021 – 2022 (Nghìn USD) | |||
Nguồn cung | 2021 | 2022 | Tăng giảm (%) |
NGUỒN CUNG NGOÀI KHỐI | |||
Tổng cộng (1) | 280.059 | 219.448 | -22 |
Ecuador | 84.375 | 49.736 | -41 |
Mauritius | 40.698 | 48.370 | 19 |
Philippines | 39.511 | 32.155 | -19 |
Việt Nam | 10.599 | 17.764 | 68 |
Papua New Guinea | 38.889 | 15.132 | -61 |
Seychelles | 23.386 | 13.250 | -43 |
Thái Lan | 11.893 | 9.939 | -16 |
NGUỒN CUNG NỘI KHỐI | |||
Tổng cộng (2) | 143.664 | 123.202 | -14 |
Tây Ban Nha | 106.761 | 87.134 | -18 |
Đức | 19.999 | 16.255 | -19 |
Bỉ | 2.474 | 10.508 | 325 |
Pháp | 5.050 | 2.047 | -59 |
Tổng NK (1+2) | 423.723 | 342.650 | -19 |